BẢNG KÝ HIỆU SINH VIÊN, NHÓM LỚP ĐĂNG KÝ MÔN HỌC

ĐỢT 1

 

HỌC KỲ CHÍNH

 

STT

Loại SV

Mã nhóm

Giải thích

 

1

CQ, B2
VLVH-Lớp Hệ thống điện

N---

Sinh viên chính quy (CQ), Bằng 2 (B2), Vừa làm vừa học (VLVH-Lớp hệ thống điện) đăng ký học đúng buổi, đúng cơ sở (hoặc theo loại hình lớp và đối tượng sinh viên)

 

2

VLVH, ĐTTXa

N---

Sinh viên Vừa làm vừa học (VLVH), Đào tạo Từ xa (ĐTTXA) đăng ký học các lớp chính quy chương trình tiêu chuẩn tại Cơ sở Dĩ an

 

 DỰ THÍNH

 

1

CQ, B2, VLVH

D1--

Sinh viên CQ, B2, VLVH đăng ký học ngoài giờ tại cơ sở Lý Thường Kiệt

 

2

CQ, B2, VLVH

D2--

Sinh viên CQ, B2, VLVH đăng ký học ngoài giờ tại cơ sở Dĩ An

 

3

CQ, B2, VLVH

D12-

Sinh viên CQ, B2, VLVH đăng ký học ngoài giờ tại cơ sở Lý Thường Kiệt, Nếu không có lớp, đồng ý ưu tiên học ngoài giờ tại cơ sở Dĩ An (nếu có)

 

4

CQ, B2, VLVH

D21-

Sinh viên CQ, B2, VLVH đăng ký học ngoài giờ tại cơ sở Dĩ An, Nếu không có lớp, đồng ý ưu tiên học ngoài giờ tại cơ sở  Lý Thường Kiệt (nếu có)

 

 DỰ THÍNH HÈ

 

1

CQ, B2, VLVH

N1--

Đăng ký trong giờ tại cơ sở Lý Thường Kiệt

 

2

CQ, B2, VLVH

N2--

Đăng ký trong giờ tại cơ sở Dĩ an

 

3

CQ, B2, VLVH

N12-

Đăng ký trong giờ tại cơ sở Lý Thường Kiệt trước, nếu không mở lớp sinh viên đồng ý học trong giờ tại cơ sở Dĩ an

 

4

CQ, B2, VLVH

N21-

Đăng ký trong giờ tại cơ sở Dĩ an trước, nếu không mở lớp sinh viên đồng ý học trong giờ tại cơ sở Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

SV xem Loại hình lớp và đối tượng sinh viên để chọn loại đăng ký đúng: Quy định về học vụ và đào tạo bậc đại học
– Phiên bản hợp nhất (1)/ Phụ lục 13. Quy định về các loại hình lớp học phần/2- Loại hình lớp và đối tượng sinh viên.

 

ĐỢT 2 & 3

 

1- Loại hình lớp và ký hiệu lớp

 

STT

Loại hình lớp

Ký hiệu

Giải thích

 

1

LOP CQ

Axx

Lớp Chính quy: lớp mở theo chương trình đào tạo chính quy trong các học kỳ chính và trong học kỳ hè cho học phần Thực tập ngoài trường,
học chủ yếu trong giờ hành chính.

 

Lxx

 

Pxx

 

Cxx

 

TNxx

 

2

LOP DT

DTxx

Lớp dự thính được mở theo nhu cầu của sinh viên, trong các học kỳ chính và học kỳ phụ, có giờ học linh động, chủ yếu ngoài giờ hành chính. Trong học kỳ hè, giờ học chủ yếu là giờ hành chính.
Lớp dự thính học lại mở riêng cho sinh viên Vừa làm vừa học, thường ở dạng rút gọn, tổ chức vào thời gian giữa các học kỳ chính và vào học kỳ hè.

 

DLxx

 

RZxx

 

3

LOP B2

Bxx

Lớp Bằng 2 tối: lớp mở cho sinh viên chính quy bằng thứ 2 trong các học kỳ chính, học chủ yếu là ngoài giờ hành chính.

 

4

LOP BT

Txx

Lớp Buổi tối: lớp mở cho sinh viên vừa làm vừa học, học chủ yếu là ngoài giờ hành chính.

 

5

LOP ĐP

ZxĐP

Lớp Địa phương: lớp mở cho các sinh viên vừa làm vừa học tại các cơ sở liên kết đào tạo ở các địa phương.

 

6

LOP TX

Xxx

Lớp Đào tạo từ xa: lớp mở cho sinh viên Đào tạo từ xa.

 

7

LOP QT

TTxx

Lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao, quốc tế, AUF:
lớp mở cho các Chương trình tiên tiến, Chất lượng cao, Liên kết quốc tế, AUF, … theo các quy định riêng.

 

CCxx

 

QTxx

 

CNxx

 

Anxx

 

2- Loại hình lớp và đối tượng sinh viên

 

STT

Sinh viên

Loại hình lớp

 

1

Chính quy đại trà,
bằng thứ hai,
Kỹ sư Việt-Pháp

LopCQ
LopDT
LopB2: chỉ được đăng ký nếu không có lớp mở loại hình LopCQ của học phần trong cùng học kỳ, được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopQT: đặc cách học nếu thoả các điều kiện Chuẩn ngoại ngữ (nếu có) và được sự đồng ý của đơn vị quản lý chương trình.

 

2

Chính quy
bằng thứ 2 buổi tối

LopB2
LopCQ: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopDT
LopQT: đặc cách học nếu thoả các điều kiện chuẩn ngoại ngữ (nếu có) và được sự đồng ý của đơn vị quản lý chương trình.

 

3

Vừa làm vừa học học tại CS LTK

LopBT
LopCQ: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopB2: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopDT, LopDT học lại
LopĐP: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopQT: đặc cách học nếu thoả các điều kiện chuẩn ngoại ngữ (nếu có) và được sự đồng ý của đơn vị quản lý chương trình.

 

4

Vừa làm vừa học
học tại địa phương

LopĐP: nếu là lớp tại địa phương khác với địa phương đang học, được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopBT: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopDT, LopDT học lại
LopCQ: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopB2: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).

 

5

Đào tạo từ xa

LopTX
LopDT
LopCQ: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopB2: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopBT: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopĐP: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).

 
 
 
 
 

6

Chất lượng cao,
Tiên tiến,
Liên kết quốc tế.

LopQT gồm TTxx (Tiên tiến), CCxx (Chất lượng cao tiếng Anh), QTxx (Liên kết quốc tế)

 

7

Chất lượng cao
tăng cường tiếng Nhật

LopQT gồm CNxx
Trường hợp đặc biệt, có thể đăng ký học các lớp LopQT (bằng tiếng Anh, nếu thoả điều kiện chuẩn ngoại ngữ), LopCQ, LopB2, LopDT để kịp tiến độ học tập.

 

8

Tăng cường
tiếng Nhật

LopQT gồm ANxx
LopCQ
LopB2: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopDT

 
 

9

Học viên Cao học/
Nghiên cứu sinh/
Sinh viên trao đổi

LopCQ: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopB2: được tính là dạng dự thính (chuyển hệ).
LopDT
LopQT: đặc cách học nếu thoả các điều kiện chuẩn ngoại ngữ (nếu có) và được sự đồng ý của đơn vị quản lý chương trình.

 
 
 

 

Không tìm thấy câu trả lời? Liên hệ bộ phận của chúng tôi

Nếu bạn vẫn không thể tìm thấy trả lời mong muốn hoặc bạn có một câu hỏi khác, tạo mới câu hỏi/yêu cầu và chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn!

Liên hệ